Website của Liên Hợp Quốc (LHQ) ngày 14/3 đăng thông tin chi tiết về nội dung lưu chiểu của Việt Nam về hải đồ cùng danh sách tọa độ địa lý các điểm xác định đường cơ sở thẳng cho lãnh thổ đất liền ở Vịnh Bắc Bộ và ranh giới ngoài lãnh hải tại khu vực này.

Trước đó, Tổng thư ký LHQ Antonio Guterres ngày 12/3 gửi thông báo tới các nước thành viên, cho biết Chính phủ Việt Nam đã lưu chiểu tại LHQ hải đồ và tọa độ đường cơ sở ở Vịnh Bắc Bộ, phù hợp với khoản 2 điều 16 Công ước của LHQ về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS).

Hải đồ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của Việt Nam trong Vịnh Bắc Bộ. Ảnh: UN

LHQ cho biết tuyên bố của Chính phủ Việt Nam ngày 21/2 về đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải ở Vịnh Bắc Bộ sẽ được đăng tải trong ấn phẩm chính thức mang tên "Bản tin Luật Biển" sắp tới của tổ chức này.

Trong tuyên bố ngày 21/2, Chính phủ Việt Nam nêu rõ việc xác định đường cơ sở trong Vịnh Bắc Bộ là nhằm thực hiện quyền và nghĩa vụ của Việt Nam theo các quy định của UNCLOS và phù hợp với Luật biển Việt Nam năm 2012.

Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam trong Vịnh Bắc Bộ được xác định trên cơ sở các quy định của UNCLOS, phù hợp với đặc điểm địa lý và tự nhiên của Vịnh Bắc Bộ và không ảnh hưởng đến các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia hoặc là thành viên.

Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam trong Vịnh Bắc Bộ là căn cứ để xác định ranh giới và phạm vi các vùng biển của Việt Nam theo các quy định của UNCLOS và Hiệp định Phân định Vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc ký năm 2000, tạo thêm cơ sở pháp lý để bảo vệ và thực thi chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam, phục vụ phát triển kinh tế, quản lý biển và thúc đẩy hợp tác quốc tế.

Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam trong Vịnh Bắc Bộ gồm các đoạn thẳng nối liền các điểm theo danh sách dưới đây:

Tên điểm Tên địa danh Tọa độ (Hệ WGS-84)
Vĩ độ Bắc Kinh độ Đông
A11 Đảo Cồn Cỏ theo tuyên bố của Chính phủ về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam ngày 12/11/1982 17010'00.0" 107020'36.0"
A12 Hòn Gió Lớn 17054'48.1" 106040'25.8"
A13 Hòn Chim 18007'02.5" 106029'23.7"
A14 Hòn Mắt Con 18047'28.2" 105059'20.5"
A15 Đảo Hòn Mê 19022'36.7" 105056'18.6"
A16 Đảo Long Châu Đông 20036'47.9" 107012'32.2"
A17 Đảo Hạ Mai 20042'58.6" 107027'14.9"
A18 Đảo Hạ Mai 20043'21.3" 107027'50.2"
A19 Đảo Thanh Lam 20059'02.3" 107049'20.9"
A20 Đảo Thanh Lam 21001'25.9" 107051'46.5"
A21 Hòn Bồ Cát 21011'19.6" 108001'09.6"
A22 Hòn Bồ Cát 21011'29.2" 108001'17.7"
A23 Đảo Trà Cổ 21028'14.9" 108005'32.8"
A24 Điểm số 1 theo Hiệp định phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa trong Vịnh Bắc Bộ 21028'12.5" 108006'04.3"

Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của đảo Bạch Long Vĩ là đường ngấn nước triều thấp nhất dọc theo bờ biển của đảo.

Ranh giới ngoài lãnh hải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở khu vực cửa sông Bắc Luân được xác định bởi 9 điểm theo đường phân định lãnh hải giữa Việt Nam và Trung Quốc trong Vịnh Bắc Bộ và điểm 10 có tọa độ xác định trên vùng biển Việt Nam. Tọa độ các điểm theo danh sách dưới đây:

Tên điểm Tọa độ
Vĩ độ Bắc Kinh độ Đông
1 21028'12.5" 108006'04.3"
2 21028'01.7" 108006'01.6"
3 21027'50.1" 108005'57.7"
4 21027'39.5" 108005'51.5"
5 21027'28.2" 108005'39.9"
6 21027'23.1" 108005'38.8"
7 21027'08.2" 108005'43.7"
8 21016'32.0" 108008'05.0"
9 21012'35.0" 108012'31.0"
10 21003'33.1" 108010'57.7"

Hồng Hạnh

Thông tin

Tổng hợp tin tự động tinmoi-247.com (r) © 2020