Năm 2025, đi xe của người thân có bị phạt lỗi xe không chính chủ không?
"Xe không chính chủ" là cách gọi thông thường của người dân để chỉ những trường hợp tên của người đứng trên giấy chứng nhận đăng ký xe khác với chủ xe thực tế.
Theo đó, có thể hiểu “lỗi xe không chính chủ” là lỗi không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được tặng cho, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe máy, xe ô tô.
Đồng thời, tại khoản 10 Điều 47 Nghị định 168/2024/NĐ-CP cũng có quy định:
Điều 47. Thủ tục xử phạt, nguyên tắc xử phạt đối với chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm quy định liên quan đến trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ
10. Việc xác minh để phát hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3, điểm h khoản 7 Điều 32 của Nghị định này được thực hiện thông qua công tác điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông; qua công tác đăng ký xe; qua công tác xử lý vụ việc vi phạm hành chính tại trụ sở đơn vị.
Mà điểm a khoản 3, điểm h khoản 7 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về lỗi không thực hiện thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe theo quy định.
Như vậy, chỉ những trường hợp mua xe, được cho xe, được tặng xe… nêu trên mà không làm thủ tục sang tên theo quy định mới bị xử phạt lỗi xe không chính chủ. Còn việc mượn xe của người thân, bạn bè lưu thông trên đường thì sẽ không bị CSGT xử phạt về lỗi xe không chính chủ.
Đồng thời, việc xác minh xe không chính chủ chỉ thực hiện khi điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông; qua công tác đăng ký xe; qua công tác xử lý vụ việc vi phạm hành chính tại trụ sở đơn vị.
Từ năm 2025, đi xe của người thân có bị phạt lỗi xe không chính chủ không? Ảnh minh họa
Những loại giấy tờ phải mang theo khi tham gia giao thông từ 01/01/2025
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 73/2024/TT-BCA, khi dừng xe CSGT sẽ kiểm soát các giấy tờ có liên quan đến người và phương tiện giao thông, gồm:
- Giấy phép lái xe;
- Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;
- Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại phương tiện giao thông có quy định phải kiểm định);
- Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Giấy tờ cần thiết khác có liên quan theo quy định (sau đây gọi chung là giấy tờ);
Lưu ý: Khi thông tin của các giấy tờ đã được tích hợp, cập nhật trong tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia, trong cơ sở dữ liệu do Bộ Công an quản lý, vận hành thì có thể thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát thông qua thông tin trong tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia, cơ sở dữ liệu;
Việc kiểm tra thông tin của giấy tờ trong tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia, cơ sở dữ liệu có giá trị như kiểm tra trực tiếp giấy tờ đó.