Chuyên mục  


Khái niệm hộ chiếu

Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh) định nghĩa:

Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

ho-chieu3-2113.jpg

Hộ chiếu để làm gì?

Theo Luật Xuất nhập cảnh, hộ chiếu được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Trong các giao dịch, thủ tục hành chính, hộ chiếu được coi là một trong ba loại giấy tờ tùy thân quan trọng bên cạnh Căn cước công dân và Chứng minh nhân dân. Nếu không có Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, công dân có thể sử dụng hộ chiếu thay thế.

Làm hộ chiếu phổ thông năm 2024 thì cần những giấy tờ gì?

Trường hợp làm hộ chiếu phổ thông trong nước

Căn cứ khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước:

- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông;

- 02 ảnh chân dung;

- Xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu;

- Trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất thì phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân;

- Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi;

ho-chieu-2113.jpg

Trường hợp làm hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài:

- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông;

- 02 ảnh chân dung;

- Hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ tùy thân.

- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu;

- Trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất thì phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có liên quan do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

- Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

- Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi;

Hộ chiếu có thời hạn bao lâu?

Tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ: có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm, có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

- Hộ chiếu phổ thông:

+ Thời hạn 10 năm đối với người được cấp từ đủ 14 tuổi.

+ Thời hạn 05 năm đối với người được cấp chưa đủ 14 tuổi.

+ Thời hạn không quá 12 tháng trong trường hợp được cấp thủ tục rút gọn.

Lưu ý: Các loại hộ chiếu phổ thông sẽ không được gia hạn theo quy định.

Thông tin

Tổng hợp tin tự động tinmoi-247.com (r) © 2020