Chuyên mục  


Theo Công văn 2179/BGD ĐT-KHTC năm 2024 hướng dẫn về việc thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024-2025.

Trong đó, quy định về thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ tiền đóng học phí như sau:

Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ tiền đóng học phí theo đúng quy định tại Chương IV Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ. Trong đó quy định, từ năm học 2024 - 2025 đối tượng trẻ em mầm non 5 tuổi tại khoản 6 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP được miễn học phí.

Những trường hợp trẻ mầm non nào được miễn học phí?

Điều 15, Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định, trẻ mầm non được miễn học phí trong những trường hợp sau:

- Trẻ là thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Trẻ bị khuyết tật.

- Trẻ không có người nuôi dưỡng, mồ côi không có cả cha lẫn mẹ và nơi nương tựa.

- Trẻ có đầy đủ cha mẹ hoặc cha, mẹ, ông, bà nhưng thuộc diện hộ nghèo.

- Trẻ mầm non 5 tuổi ở tại các thôn/bản/xã thuộc diện đặc biệt khó khăn, thuộc khu vực III vùng dân tộc, miền núi hoặc vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định.

- Trẻ mầm non 5 tuổi sẽ được miễn học phí trong năm học 2024 - 2025 dù không thuộc diện đặc biệt khó khăn, thuộc khu vực III vùng dân tộc, miền núi hoặc vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định. Tuy nhiên, chế độ này chỉ được hưởng bắt đầu từ 1/9/2024 và dành cho trẻ đạt 5 tuổi trong năm học 2024 - 2025.

- Là con đẻ, con nuôi hợp pháp của các hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

- Thuộc dân tộc thiểu số rất ít người (bao gồm dân tộc Bố Y, La Hủ, La Ha, Lô Lô, Ơ Đu, Cờ Lao, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Mảng, Cống, Brâu, Si La, Pu Péo, Rơ Măm) trong vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn.

mien-hoc-phi-1-17374513626201814434925.jpg

Theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP, nhiều đối tượng trẻ em mầm non được miễn học phí. Ảnh minh họa: TL

Cần làm gì để trẻ được miễn học phí theo quy định?

Để hưởng chính sách miễn học phí, người thân của trẻ cần làm hồ sơ nộp lên nhà trường và sau khi hồ sơ được xét duyệt, trẻ mới được hưởng chính sách.

Hồ sơ xin miễn học phí gồm:

Theo quy định tại Điều 19, Nghị định 81/2021 và Nghị định 104/2022 của Chính phủ quy định, người xin miễn học phí bắt buộc phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị xin miễn, giảm học phí.

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí (bản sao chứng thực/bản sao kèm bản chính đối chiếu).

- Giấy khai sinh.

- Thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, giấy xác nhận cư trú hoặc giấy thông báo số định danh cá nhân trong trường hợp không khai thác được thông tin cư trú của trẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Ngoài ra, người làm đơn cần chuẩn bị thêm một hoặc các giấy tờ cần thiết khác tùy theo hoàn cảnh như:

- Giấy xác nhận thuộc đối tượng được miễn học phí là thân nhân của người có công với cách mạng.

- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân (UBND) xã cấp.

- Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện cấp với đối với trường hợp trẻ bị khuyết tật hoặc trẻ không có người nuôi dưỡng, không nơi nương tựa thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

- Giấy xác nhận thuộc diện hộ nghèo, dân tộc rất ít người do UBND xã cấp.

- Chứng nhận hưởng chế độ miễn học phí dành cho thân nhân của hạ sĩ quan hoặc binh sĩ tại ngũ.

Người làm đơn cần lưu ý trường hợp thuộc diện hộ nghèo/cận nghèo phải bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo vào đầu mỗi học kì để được xét diện miễn giảm học phí cho học kỳ kế tiếp.

mien-hoc-phi-1736612328344401517170-0-0-1600-2560-crop-17366124571121826225995.jpgDanh mục những ngành nghề được miễn học phí, thí sinh nên biết

GĐXH - Theo quy định của Nhà nước, một số ngành học được miễn học phí khi đào tạo tại các trường đại học. Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thông tin

Tổng hợp tin tự động tinmoi-247.com (r) © 2020