Chuyên mục  


bao-hiem-o-to2-169993268888881107629-25-0-453-685-crop-1699932698279398950587.jpgQuy định mới nhất 2023 về bảo hiểm ô tô, các tài xế không nên bỏ qua

GĐXH - Bảo hiểm ô tô là một trong những loại giấy tờ không thể thiếu khi tham gia giao thông. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho độc giả tất cả những thông tin cần thiết về loại giấy tờ này.

Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc hết bao nhiêu tiền?

Hiện nay, mức phí bảo hiểm ô tô trong thời hạn 01 năm đối với từng loại xe ô tô đang được áp dụng theo Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau: (Chưa bao gồm 10% VAT)

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng)

I

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

II

Xe ô tô kinh doanh vận tải

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

III

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

IV

Xe tập lái

120% của phí xe cùng chủng loại

V

Xe Taxi

170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi

VI

Xe ô tô chuyên dùng

1

Xe cứu thương

1.119.000

2

Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế

120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải

3

Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế

1.023.600

VII

Đầu kéo rơ-moóc

4.800.000

VIII

Xe buýt

Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng chỗ ngồi

Mua bảo hiểm ô tô ở đâu mới uy tín?

Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự hay còn được gọi là bảo hiểm ô tô bắt buộc, là một trong những giấy tờ bất ly thân của người lái xe khi đi đường. Hiện nay, Nghị định 67/2023/NĐ-CP cho sử dụng bảo hiểm ô tô bản giấy và bảo hiểm ô tô bản điện tử.

Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc bản giấy

Để sở hữu bảo hiểm ô tô bắt buộc bản giấy, chủ xe cần đến trực tiếp các địa chỉ sau đây để mua bảo hiểm:

- Trụ sở công ty bảo hiểm.

- Đại lý phân phối bảo hiểm.

- Ngân hàng.

- Cây xăng.

bao-hiem-bat-buoc-o-to-la-gi-1700016114424719364418.png

Người dân nên tìm đến các điểm uy tín để mua bảo hiểm ô tô.

Mua bảo hiểm bắt buộc ô tô bản điện tử

Chủ xe có thể tìm mua tại:

- Các ứng dụng điện thoại: Momo, Lazada, Grab, Viettelpay hoặc ứng dụng của chính các hãng bảo hiểm (Lian-Bảo hiểm 24/7, Bao Minh truc tuyen, Baoviet Direct, MyVNI Client,….)

- Website chính thức của các hãng bảo hiểm uy tín.

Sau khi thanh toán thành công, hệ thống sẽ tự động gửi giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô bắt buộc điện tử đến email hoặc zalo của khách hàng. Nếu CSGT yêu cầu kiểm tra giấy tờ, chủ xe chỉ cần xuất trình bản điện tử trong điện thoại.

Lưu ý, chủ xe cần chọn đúng loại bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe ô tô, tránh mua nhầm bảo hiểm tự nguyện để rồi bị xử phạt khi tham gia giao thông. 

- Bảo hiểm LIAN.

- Bảo hiểm BIC.

- Bảo hiểm PTI.

- Bảo hiểm VNI.

- Bảo hiểm AIA Việt Nam.

- Bảo hiểm VietinBank.

- Bảo hiểm Vietcombank.

- Bảo hiểm BIDV.

Mua bảo hiểm ô tô nên lưu ý các yếu tố nào?

Chi phí: Bạn nên so sánh các gói bảo hiểm, giá cả từ nhiều công ty khác nhau để tìm hiểu về sự uy tín cũng như lợi ích cụ thể mà bạn sẽ nhận được. 

Điều kiện hợp đồng và quyền lợi đi kèm: Đọc kỹ điều khoản và điều kiện trong hợp đồng bảo hiểm, cân nhắc những điều kiện không có trong hợp đồng cũng như những quyền lợi bạn sẽ được nhận. Đặc biệt, bạn cũng nên kiểm tra kỹ cách thức đền bù và thời hạn yêu cầu bồi thường.

Mua ở những nơi uy tín: Bạn có thể hỏi bạn bè, người thân hoặc tìm hiểu những thông tin trên mạng về lịch sử hoạt động, đánh giá của khách hàng, và khả năng thanh toán bồi thường của công ty. Từ đó, bạn mới đánh giá được chất lượng dịch vụ và xem xét tư vấn từ công ty bảo hiểm.

Nhu cầu cá nhân: Đánh giá các yếu tố cá nhân như thói quen lái xe, tình trạng kinh tế, nơi ở và nhu cầu bảo hiểm của bạn. Điều này sẽ giúp bạn chọn đúng bảo hiểm phù hợp với mình.

bao-hiem-o-to3-17000161144541935328852.jpg

Bảo hiểm ô tô là một trong những loại giấy tờ phải mang theo khi tham gia giao thông.

Mức phạt khi không có bảo hiểm ô tô

Lỗi không mua bảo hiểm bắt ô tô phạt bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Do đó, chủ xe ô tô bắt buộc phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe ô tô. Nếu không mua loại bảo hiểm này mà đưa xe tham gia giao thông thì người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt theo điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

Như vậy, lỗi không mua bảo hiểm ô tô bắt buộc có thể bị phạt từ 400.000 - 600.000 đồng.

Lỗi không mang bảo hiểm ô tô phạt bao nhiêu?

Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 yêu cầu người lái xe cơ giới tham gia giao thông bắt buộc phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Nói cách khác, khi tham gia giao thông bằng ô tô, người điều khiển phương tiện buộc phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc ô tô.

Nếu quên không đem, người lái xe sẽ bị xử phạt theo điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP với mức phạt từ 400.000 - 600.000 đồng.

Lỗi sử dụng bảo hiểm ô tô hết hạn phạt bao nhiêu?

Cũng theo điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, nếu sử dụng bảo hiểm ô tô hết hạn, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt về lỗi không mang Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

Hành vi này sẽ bị phạt từ 400.000 - 600.000 đồng.

bao-hiem-xe-may11-1699414608349167596446-0-0-438-700-crop-169950320471643437308.pngMất bảo hiểm xe máy chủ xe đừng vội mua mới mà làm ngay điều này để bảo vệ quyền lợi

GĐXH - Bị mất bảo hiểm xe máy xin cấp lại ở đâu? Cùng tham khảo bài viết dưới đây để cập nhật thông tin mới nhất.

bao-hiem-xe-may10-1699414608375800881443-0-11-403-656-crop-1699587794035576764500.pngQuy định mới mà chủ xe không nên bỏ qua khi có ý định mua hoặc bán xe cũ

GĐXH - Khi chuyển quyền sở hữu xe cho người khác, bảo hiểm xe máy có còn hiệu lực?

Thông tin

Tổng hợp tin tự động tinmoi-247.com (r) © 2020